Zero-knowledge proof (ZKP) là gì?
Zero-knowledge proof (ZKP) là một công nghệ mật mã học và cốt lõi hoạt động của hệ thống là chỉ cho phép một bên muốn khẳng định với bên thứ (người kiểm tra) việc họ sở hữu một giá trị x, do đó không cần thiết chia sẻ bất cứ thông tin khác mà quan trọng là họ phải biết giá trị x.
Một ví dụ đơn giản nhất bạn nên nhớ rằng cách Zero-Knowledge (ZKP) hoạt:
Anh A vào cửa hàng bán rượu rồi muốn mua rượu thì người bán hàng yêu cầu cung cấp chứng CMND của A và anh A có đủ tuổi được mua rượu không.
ZKP cung cấp nhiều sự riêng tư hơn sự tiện lợi mà người tiêu dùng mong muốn có quyền truy cập được phép sử dụng thông tin của họ. Nếu chúng ta kết hợp giữa công nghệ blockchain và ZKP, sẽ có vài trường hợp lựa chọn trong thảo luận.
Anh A nói: “Tôi sẵn sàng kết hôn với bạn nếu tôi trên 18 tuổi, tuy nhiên tôi sẽ không để bạn sử dụng CMND của tôi”.
Làm cách nào đấy, A đã chứng minh nổi lên trên 18 tuổi để không cần thiết giao CMND của cô cho người bán rượu.
Ưu điểm và hạn chế của Zero-Knowledge Proof (ZKP)
Tương tự như phần lớn mọi hình thức công nghệ hiện đại, Zero-knowledge proof (ZKP) cũng có một loạt các ưu điểm và hạn chế riêng biệt:
Ưu điểm của Zero knowledge proof (ZKP)
Khả năng bổ sung vào Blockchain: Những giải pháp Zk Rollup sử dụng công nghệ ZKP làm tăng cường sức mạnh cùng khả năng bảo mật các hệ thống Blockchain layer 1 trong một vài dự án nổi bật là StarkNET, Loopring và Zksync.
Quyền an toàn và bí mật: Công nghệ Zero-knowledge proof (ZKP) giúp xác định tính hợp lệ và minh bạch của dữ liệu mà không yêu cầu chia sẻ nhiều thông tin khác, do đó ngoài ứng dụng hoặc hệ thống layer 2 sẽ mất khả năng truy cập. Công nghệ Zero-knowledge (ZKP) cũng được ứng dụng trong một số loại ứng dụng cho an toàn và quyền riêng tư, như: Monero, Zcash, . ..
Hạn chế của Zero knowledge Proof (ZKP)
Yêu cầu một lượng lớn sức mạnh xử lý: Những giao thức ZKP thông thường hoạt động trên nhiều mô hình toán học nhỏ. Vì vậy, chúng yêu cầu một sức mạnh tương đối cao khi hoạt động và phân tích. Điều này đồng nghĩa sẽ khó mà nhiều máy tính nhỏ để tham dự vào quy trình chứng thực thanh toán.
Không thân thiện với nhiều nhà phát triển: Một trong những ứng dụng chính Zero-knowledge proof (ZKP) là dành cho nền tảng công nghệ Layer 2 giúp tăng khả năng tích hợp trên Blockchain, song vào thời điểm hiện tại, kho ứng dụng của Zk Rollup hiện vẫn giới hạn bởi vài hình thức chuyển khoản truyền thống thông qua ngân hàng. Ngoài ra, Zk Rollup hiện tại không hỗ trợ khả năng hợp nhất, những ứng dụng Zk Rollup khác nhau chỉ kết nối với nhau qua cùng một Layer 2.
Hai ứng dụng phổ biến của Zero-knowledge proof (ZKP)
Ứng dụng nhắn tin bảo mật
Hay ứng dụng nhắn di động yêu cầu người nhận báo cáo danh tính của khách hàng với một máy chủ tập trung. Với công nghệ ZKP, nó đã được phát triển giúp bảo vệ dữ liệu end-to-end trong nhiều ứng dụng di động, để tất cả tin nhắn đều thực hiện một cách bí mật.
Ngoài ra, ZKP còn giúp một một cá nhân dễ dàng xác định danh tính của bản thân khi không yêu cầu chia sẻ nhiều thông tin cá nhân.
Sử dụng công nghệ ZKP trong lĩnh vực Blockchain
Công nghệ ZKP hứa hẹn là một trong nhiều giải pháp mới về chiến lược và dài hạn cho Blockchain.
Với các giải pháp Zk Rollup, chúng cho phép Ethereum và blockchain layer 1 khác mở rộng mạnh mẽ khi thực hiện quy trình xác nhận hoặc kiểm tra tính toàn vẹn của giao dịch một cách đơn giản.
Bên cạnh đó, một số Blockchain ứng dụng công nghệ ZKP hoặc Mina Protocol hứa hẹn cho ra mắt thế hệ Blockchain hàng đầu của lĩnh vực Crypto.
Các Blockchain ứng dụng công nghệ Zero-knowledge proof (ZKP)
Trong bài đánh giá tổng thể của Zk Rollup là mấy? Ưu điểm, yếu của Zk Rollup và những dự án tiêu biểu mình đã nếu thấy 3 Zk Rollup platform nổi bật là StarkNET của Starkware, ZkEVM của Matter Labs và ZkEVM của Loopring.
Trong phần cuối của bài này, mình sẽ điểm danh một số dự án Blockchain nổi bật khác có ứng dụng công nghệ Zero-knowledge proof (ZKP) .
Secret Network
Secret network là nền tảng smart contract ẩn danh đầu tiên khởi chạy mainnet. Secret Network thực hiện tính toán trong Trusted Execution Environments (TEE) giúp thu lại sự an toàn, bí mật tối ưu hơn nữa.
Theo bản chất, TEE là một phần của máy tính cho phép hoạt động phân tích và lưu dữ liệu khiến ngay đến chủ sở hữu của máy tính cũng không thể nào kiểm soát được. Điều này cho phép nhiều node trên mạng làm cùng công việc trong khi luôn đảm bảo mọi đầu vào, đầu ra tại trạng thái chưa mã hoá toàn bộ.
Với lần đầu tư mới vào khoảng cuối năm 2021, Secret network đang tập trung phát triển hệ sinh thái cho riêng hãng gồm những sector khác nhau như: Lending protocol, NFT marketplace, liquid staking protocol, . ..
Immutable X
Immutable X là một Validium (Zk Rollup nhưng lưu dữ liệu off-chain lớn hơn nữa) và NFT trên Ethereum. Immutable được phát triển trên StarkEX. Hiện tại, ứng dụng chủ yếu của dự án là trao đổi NFT và những hoạt động liên quan về NFT khác bao gồm minting, . ..
Immutable X là một trong nhiều NFT protocol nổi bật áp dụng công nghệ Zk Rollup của StarkEX. Nhìn chung, Immutable X mặc dù còn quá nhiều thứ chưa cải tiến có thể hút thêm người chơi nhưng khối lượng ứng dụng của platform lại thấp hơn nhiều khi so với OpenSea (trung bình là $50 M đến $100 M mỗi ngày) .
dYdX
dYdX là một trading platform đang hoạt động trên StarkEX. Nền tảng hỗ trợ rất các dạng sản phẩm tương lai bao gồm: Spot trading (giao ngay) , Margin (bảo lãnh) and Perpetuals (hợp đồng không kỳ hạn) .
dYdX đang có TVL $960 M và khối lượng bình quân các ngày giao ngay quanh mức $500 M, nên gọi dYdX là một trong những sản phẩm hợp đồng phái sinh phi tập trung hàng đầu hiện nay.
Polygon
Polygon cũng là một nhân tố quan trọng khác trong không gian ZK Rollup. Vào tháng 8 năm 2021, nhóm đã mua lại thành công giải pháp Zk Rollup Hermez Network với giá $250 M.
Một tháng sau khi Polygon ra mắt Nightfall, một Rollup tập trung cho tính bảo mật đã xuất hiện với sự hỗ trợ của EY. Vào ngày 16 tháng 11 năm 2021, Polygon cũng đã giới thiệu giải pháp Zk Rollup Miden nhằm tăng quy mô Ethereum và mở rộng nhiều dApp nhắm đến những mục tiêu tương tự như game, NFT và mạng xã hội.
Về tổng thể, Polygon đang triển khai 3 Rollup nhằm hỗ trợ vào nhiều mục tiêu khác nhau:
- Polygon Hermez (ZK Rollup) .
- Polygon Nightfall (Zk Rollup có quyền liên lạc và cộng tác với Ernst & Young) .
- Polygon Miden (căn cứ trên STARK và EVM Rollup) .
Mina Protocol
Mina Protocol có tên gọi trước đây là Coda Protocol hay Mina Protocol được phát triển từ hai nhà khoa học là Evan Shapiro và Izaac Meckler. Sau gần 3 năm nghiên cứu dự án Mina protocol đã được mainnet vào khoảng giữa tháng 3 năm 2021.
Mina Protocol cũng là dự án thu hút vốn đến từ nhiều VC lớn trong ngành bao gồm Multicoin Capital, Polychain Capital, Coinbase Ventures, . ..
Mina Protocol là một smart contract platform sử dụng công nghệ ZKP và thiết kế sẽ có kích thước không thay đổi là 22kb, kích thước tương đương vài tweet. Nếu đạt đến mục tiêu này thì Mina Protocol sẽ trở thành Blockchain nhẹ nhất trên trái đất. Dĩ nhiên đó là một tương lai xa. Ứng dụng thời điểm hiện tại, dự án mới đang ở những bước hoàn thiện đầu tiên và cũng không có smart contract.
Dusk Network
Dusk Network là một privacy blockchain dùng trên nhiều nền tảng công nghệ. Dusk network sử dụng ZKP như nền tảng quản lý tất cả smart contract của họ.
Dusk network đặt mục tiêu thành layer 1 đầu tiên cho tất cả smart contract ZKP. Với Dusk network, những nhà phát triển có thể triển khai nhiều ứng dụng tài chính với niềm tin các dữ liệu cá nhân của người tiêu dùng và doanh nghiệp được an toàn và bảo mật. Dusk network sử dụng công nghệ ZKP PLONK proof nhằm kiểm tra và xác nhận giao dịch.
Dusk Network testnet được tin rằng sẽ launch vào ngày 1 tháng 2 năm 2022. Khi hầu hết mọi tính năng đã qua thử nghiệm đều thành công, Mainnet sẽ được ra mắt ngay sau đó không xa. Đây có thể là nguyên nhân chủ yếu cho sự phát triển đi lên của DUSK trong 3 tháng vừa qua.
Tổng kết
Qua bài viết này hi vong sẽ cho các bạn phần nào biết được một vài thông tin tổng quát như Zero-knowledge proof (ZKP) là gì? Ưu điểm và hạn chế của công nghệ ZKP, cũng như danh sách những dự án Blockchain nổi bật có dùng công nghệ ZKP.